máy sản xuất đá vảy
Máy phun vẩy bê tông PZ5 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Trung Quốc, sử dụng nguồn điện áp 380V, có động cơ mạnh mẽ 5.5 KW. Bảo hành chính hãng 12 tháng tại Hòa Phát Gọi đặt mua 0339.60.2222 Sản phẩm Chính hãng, Đa dạng Xuất xứ rõ ràng, đầy đủ CO, CQ Tư vấn Đúng, Bảo hành Nhanh Giá cả Hấp Dẫn, Thanh toán Linh Hoạt Phương thức thanh toán
Nội dung Thiết kế máy sản xuất nước đá vảy năng suất 10 tấn ngày Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Thiết kế máy sản xuất nước đá vảy năng suất 10 tấn ngày để tạo dạng ảnh để hiện thị ra.
Vật liệu, Thiết bị xây dựng, Máy xây dựng. Máy nghiền đá kẹp hàm còn gọi tên khác: đầu nghiền, hàm nghiền là một trong những sản phẩm thuộc ngành máy khai thác đá dùng để nghiền thô sản phẩm đầu vào với ưu điểm đa dạng các model đáp ứng rộng rãi các yêu
Máy làm đá vảy model OMIF0.6T-R4A của chúng tôi được thiết kế để sản xuất đá vảy với công suất 1600kg (1,6 tấn) mỗi 24 giờ. Nhiệt độ môi trường làm việc được thiết kế là 25 độC, nhiệt độ nước vào 20 độC. Hệ thống lạnh có nhiệt độ bay hơi -20degC và nhiệt độ ngưng tụ là 40degC. Nguồn điện tiêu chuẩn là 380 ~ 420V / 3 pha / 50Hz.
Máy Công Cụ - Phụ Tùng; Nhà Sản Xuất. Nhà cung cấp. Sản Phẩm Mới Nhất. Ê tô kẹp bàn mâm xoay mini cao cấp ASAKI Φ50 AK-6874. Lưỡi cắt gạch Men-Ceramic, đá Hoa cương-Thạch anh-Thiên nhiên, Bê tông Siêu Xịn đa năng Vàng 125mm SUMO JAPAN.
menurut sejarahnya warna warna yang digunakan untuk membatik berasal dari. Thể loại Sản phẩm mới đá vảy đá vảy chỉ 1,5 ~ 2,2mm mỏng, màu của nó là trắng, với diện tích bề mặt lớn, cái nào có nghĩa là tốt làm mát. hiệu suất làm mát là 2 ~ 5 cao hơn lần đá dạng hạt và ống nước đá Vì vậy, nó được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thủy sản, làm mát công nghiệp, phòng thí nghiệm y tế, 1. máy làm đá vảy trong thủy sản và hải sảndùng cho đại dương câu cá sử dụng đá bào để cấp đông nhanh hải sản giúp hải sản luôn tươi ngon và giữ được hương vị của hải sản nó hiện là cách tốt nhất để giữ hải sản ở biển vận chuyển đông lạnh thủy sản hải sản đóng thùng ủ hoặc thùng xe thông thường, thêm đá bào hoặc đá viên để đạt mục đích làm mát và giữ tươi, cái nào là một cách phổ biến để giữ mới từ bán buôn hải sản đến bán lẻ 2. ứng dụng công nghiệp của máy làm đá vảy Vì với diện tích bề mặt lớn và hiệu quả làm mát tốt, máy làm đá vảy thường được sử dụng để làm mát bê tông 3. đá vảy dùng trong siêu thịthủy sản siêu thị bảo quản trải đá vảy trên bàn, rồi rải thủy sản và các sản phẩm thủy sản trên đá vảy, hiện là phương pháp bảo quản bán lẻ phổ biến nhất, which có thể bảo quản độ tươi và thuận tiện cho người tiêu dùng khi mua hàng Điều này phương pháp bảo quản có thể bảo quản tốt hương vị hải sản và umami. máy làm đá vảyMáy làm đá vảy, một loại máy làm đá, sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày 1,5-2,2m và đường kính 12-45mm. đá vảy có diện tích tiếp xúc lớn, khô và không dễ kết tụ đá vảy nhanh chóng làm lạnh và có thể được trộn kỹ với đối tượng. đồng thời, nó không có cạnh và góc sắc nhọn và sẽ không đâm vào các vật thể đông lạnh. CBFI Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Grid List Máy làm đá vảy công nghiệp BF30000 có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày từ 1,5-2,2m và đường kính từ 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực khác. thẻ nóng máy đá bào máy làm đá vảy BF20000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày 1,5-2,2m và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ giàu kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy làm đá vảy 20 tấn máy làm đá vảy lớn máy làm đá vảy tuyết tốc độ cao BF15000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày 1,5-2,2m và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ giàu kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy móc được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy làm đá vảy 15 tấn máy làm đá vảy công nghiệp lớn máy làm đá vảy tốc độ cao BF10000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày 1,5-2,2m và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ giàu kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy làm đá vảy 10 tấn máy làm đá vảy tự động bán máy làm đá vảy giá máy làm đá bào nhà máy đá vảy BF5000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày 1,5-2,2m và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ giàu kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy móc được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy làm đá vảy 5 tấn máy làm đá vảy cho cá ¼ › máy làm đá vảy nước mặn Giá máy làm đá vảy 5 tấn BF3000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày 1,5-2,2m và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy làm đá vảy 3 tấn máy làm đá vảy công nghiệp có thùng BF2000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ giàu kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy làm đá vảy 2 tấn máy làm đá vảy công nghiệp máy đá bào nước muối máy làm đá vảy nước ngọt máy làm đá bào BF1000 máy làm đá vảy công nghiệp có thể sản xuất đá vảy trắng khô, rời với độ dày và đường kính 12-45mm. Máy làm đá vảy có hiệu quả làm lạnh tuyệt vời, có đặc điểm là công suất lạnh lớn và làm đá nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ ăn uống và siêu thị, bảo quản thủy sản, chế biến thực phẩm, làm mát bê tông và các lĩnh vực Chúng tôi có đội ngũ giàu kinh nghiệm của r & d kỹ sư, cung cấp kích thước đặc biệt ince máy móc được chế tạo như per yêu cầu. thẻ nóng Máy makermachine đá vảy 1 tấn máy làm đá vảy ngưng tụ không khí máy làm đá vảy ngưng tụ nước Máy làm đá bào 1 tấn
Sử dụng máy làm đá vảy tạo ra sản phẩm với ưu điểm mỏng, nhẹ nên dễ dàng bao bọc thực phẩm. Nhờ thế chúng ta có thể bảo quản tốt hơn. Ngoài ra, nhờ khả năng tan nhanh, dòng này còn được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực giải khát, sinh hoạt gia đình,… Máy làm đá vảy Xem thêm Nhận thiết kế kho lạnh Tiền Giang giá rẻ Vậy ở đâu bán máy làm đá vảy chất lượng có giá tốt, chính sách bảo hành dài lâu? Nên lưu ý gì khi chọn dòng này? Các gợi ý sau đây sẽ sớm giúp bạn tìm ra câu trả lời thỏa đáng! MÁY LÀM ĐÁ VẢY LÀ GÌ?Cấu Tạo Máy Làm Đá Vảy Nguyên lý hoạt động của cối đá vảy Ứng dụng của cối đá vảy CỐI ĐÁ VẢY LOẠI NÀO TỐT NÊN DÙNG?BÁO GIÁ MÁY LÀM ĐÁ VẢY 2021 MỚI NHẤTTHỊNH VƯỢNG GROUP CHUYÊN CUNG CẤP MÁY LÀM ĐÁ VẢY CÁC LOẠI GIÁ TỐTCung cấp máy làm đá vảy chất lượngBán linh kiện, thiết bị đi kèm chính hãngHỗ trợ nhiệt tình, tận tâm MÁY LÀM ĐÁ VẢY LÀ GÌ? Cấu Tạo Máy Làm Đá Vảy Máy làm đá vảy còn có tên gọi khác là Cối đá vảy. Đây là thiết bị chuyên dụng tạo ra Đá vảy số lượng lớn. Máy được thiết kế với các bộ phận chính sau đây Bộ phận Đặc điểm cối đá vảy Cối máy Có thiết kế dạng trụ tròn, làm từ thép không gỉ, gồm hai lớp. Ở giữa hai lớp kể trên là môi chất lỏng bão hòa. Máy nén lạnh Là dòng máy nén một cấp. Có tác dụng tạo năng lượng vượt trội để quá trình làm lạnh diễn ra hiệu quả. Bình tách lỏng Bình dùng để duy trì mức dịch luôn ngập trong cối đá. Tách chất lỏng môi chất về máy nén. Kho trữ đá Là hệ thống các thùng trữ đá, đặt ngay bên dưới cối đá. Được lắp từ các tấm vật liệu bảo ôn Polyurethane dày đến 100mm. Đáy kho trữ được lót thêm Inox để bảo vệ Panel. Thiết bị ngưng tụ Sử dụng dàn ngưng không khí ống đồng cánh nhômnếu môi chất là R22. Hoặc dàn ngưng kiểu bay hơi/kiểu tưới nhằm giải nhiệt đầu đẩy máy nén hiệu quảkhi dùng môi chất là NH3. Bình chứa Bình chứa được thiết kế với kích thước nhỏ. Đây là dòng máy rát kinh hoạt. Chi phí đầu tư vừa phải, bạn nên ưu tiên lựa chọn. Cấu tạo cối đá vảy Nguyên lý hoạt động của cối đá vảy Máy làm đá công nghiệp hoạt động theo nguyên lý sau đây Nước được bơm tuần hoàn từ bể chứa lên các khay chứa. Từ đây nước chảy qua hệ thống ống và phun lên bề mặt bên trong của trụ. Nước được làm lạnh tại trụ. Một phần sẽ đông lại thành đá ở mặt bên trong. Phần nước dư sẽ chảy về bể và tiếp tục chu trình mới. Khi đá đã đông, hệ thống dùng dao cắtdạng dao quay hoặc kiểu xoắn ốc để cắt nhỏ thành dạng vảy. Sau đó, bạn chỉ cần mở cửa là có thể lấy đá để sử dụng rất thuận tiện và đơn giản. Nguyên lý hoạt động máy làm đá Ứng dụng của cối đá vảy Hiện tại máy làm đá vảy có ứng dụng rất rộng rãi, trong số đó phải kể tới các ngành nghề/lĩnh vực như Lĩnh vực Ứng dụng cối đá vảy Siêu thị Bảo quản thực phẩm tươi sống. Giữ được trọn vẹn hương vị của thực phẩm. Nhà máy chế biến Giúp nông sản, rau củ quả giảm tốc độ chín. Ức chế vi khuẩn gây hại. Mang đến hệ thống sản phẩm tươi ngon chất lượng hơn. Hộ kinh doanh Bảo quản thủy hải sản ở những chợ đầu mối. Duy trì màu sắc của thực phẩm như mới thu hoạch dễ dàng. Không làm hỏng bao bì, thực phẩm. Y tế Giảm sốt cho bệnh nhân. Chữa lành xương gãy. Hạ nhiệt độ đến mức cần thiết để tác động trực tiếp vào quá trình lưu thông máu. Tăng điều tiết oxy cho người bệnh. Xây dựng Được trộn vào bê tông để hấp thu nhiệt. Ngăn hơi nước bên trong làm bê tông dễ gãy. Làm giảm độ ẩm của bê tông hiệu quả. Thí nghiệm hóa học Giữ vai trò làm mát khi bào chế thuốc. Giúp làm lạnh nhanh hơn trong quá trình chưng cất. Ứng dụng của máy làm đá Vậy cần lưu ý gì khi mua cối đá vảy cũng như tìm đến đơn vị nào để có tư vấn thiết kế lắp đặt cối đá vảy khoa học, tối ưu nhất? Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn sớm biết được nhiều kinh nghiệm hay hơn nữa trong lĩnh vực này! Xem thêm Máy làm đá cây CỐI ĐÁ VẢY LOẠI NÀO TỐT NÊN DÙNG? Bạn đang có ý định lắp cối đá vảy công nghiệp hay mua máy dân dụng? Bạn chưa biết nên làm thế nào để có sản phẩm ưu việt, phù hợp? Nếu trong trường hợp kể trên, bạn đừng quên lưu tâm tới các lưu ý sau đây. Hiện trên thị trường có nhiều loại máy làm đá vảy. Trong đó phải kể tới như Các loại máy làm đá vảy Ưu điểm Nhược điểm Máy làm đá vảy công nghiệp Dễ dàng lắp đặt. Thiết kế đơn giản. Chi phí vận hành nhỏ. Thời gian làm đá ngắn chỉ khoảng 1h. Dễ dàng vệ sinh Thời gian giữ đá khỏi tan nhỏ. Không phù hợp để vận chuyển đi xa Máy làm đá vảy từ nước biển Vận hành êm, độ ồn thấp. Tốc độ làm việc nhanh, ổn định. Hợp với tàu thuyền đi đánh bắt dài ngày. Tiết kiệm điện năng. An toàn. Chịu mặn tốt. Hoạt động tốt ngay cả khi tàu nghiêng đến 30 độ. Không phù hợp với công trình dân dụng phổ biến. Máy làm đá vảy mini Giá cả phải chăng. Dễ dàng vận hành. Hợp với các đơn vị có quy mô sản xuất vừa và nhỏ. Không thích hợp với quy mô sản xuất lớn. Máy làm đá vảy container Năng suất cao. Thời gian làm đá nhanh. Tiết kiệm điện năng vượt trội. Đảm bảo an toàn vệ sinh đạt chuẩn. Giá thành cao hơn so với một số dòng kể trên. Cối của máy đá khó chế tạo. [chèn hình chạy các loại đá kể trên tại đây] BÁO GIÁ MÁY LÀM ĐÁ VẢY 2021 MỚI NHẤT Thịnh Vượng Group cam kết mang tới giá Thịnh Vượng Group cạnh tranh cùng chính sách đồng hành dài lâu. Chúng tôi tin rằng các ưu việt nổi bật mà hệ thống đang nắm giữ sẽ không làm bạn thất vọng! [chèn bảng giá tại đây] THỊNH VƯỢNG GROUP CHUYÊN CUNG CẤP MÁY LÀM ĐÁ VẢY CÁC LOẠI GIÁ TỐT Thịnh Vượng Group hiện cung cấp nhiều dạng máy làm đá vảy với công suất, giá thành và thiết kế ưu việt. Chúng tôi mang tới những trải nghiệm hài lòng ngoài mong đợi cho đối tác/khách hàng nhờ các điểm cộng lớn sau đây Cung cấp máy làm đá vảy chất lượng Thịnh Vượng Group cam kết cung cấp các dòng máy làm đá vảy chất lượng cao đảm bảo Thời gian làm đá nhanh chóng. Hiệu suất cao. Tiết kiệm điện năng vượt trội. Chất lượng đá tinh sạch đạt chuẩn. Dễ điều khiển, vận hành và vệ sinh. Hoạt động ổn định, bảo trì/bảo dưỡng dễ dàng. Đơn vị cung cấp máy làm đá chất lượng Bán linh kiện, thiết bị đi kèm chính hãng Ngoài ra, đơn vị chuyên cung cấp các thiết bị linh kiện chính hãng cho máy làm đá vảy đến từ nhiều thương hiệu nổi tiếng như Nhật Bản. Hàn Quốc. Italia. Thái Lan … Các sản phẩm đảm bảo nhập khẩu 100% với chính sách bảo hành 12 tháng cùng sự hỗ trợ nhiệt tình, tận tâm. Hỗ trợ nhiệt tình, tận tâm Nhận định rõ khách hàng là trung tâm để hoạt động và phát triển, Thịnh Vượng Group dùng ” Tín – Tâm – Trí – Tốc – Nhân ” để mang tới dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm. Chúng tôi sở hữu mạng lưới văn phòng đại diện khắp 3 miền giúp việc tư vấn chuyên sâu cho quý đối tác/khách hàng dễ dàng và nhanh chóng hơn. Vì thế, hãy kết nối với Thịnh Vượng Group theo thông tin sau đây để sớm có được máy làm đá vảy ưu việt đúng ý bạn nhé!
Muốn khai thác hết các tính năng của máy sản xuất đá vảy, bạn cần nắm chi tiết cách sử dụng. Nếu muốn đảm bảo độ bền của máy, bạn càng phải biết cách vận hành chính xác. Và dưới đây là những kinh nghiệm bạn không nên bỏ qua nếu muốn sử dụng thiết bị của mình một cách hiệu quả nhất. 1. Bạn đã biết gì về máy sản xuất đá vảy? Đá vảy dùng để làm gì? Đá vảy có hình dạng mỏng và giống hình vảy cá vừa mỏng vừa mịn. Loại đá này được dùng nhiều trong việc bảo quản thực phẩm tươi sống, nhất là hải sản. Khi sử dụng, đá vảy nhẹ nhàng bao bọc và bám sát quanh bề mặt thực phẩm nên giúp hải sản luôn tươi. Đá vảy được sử dụng để bảo quản hải sản, thực phẩm rất hiệu quả Đặc biệt, hiệu quả bảo quản lạnh của đá vảy đối với hải sản tươi sống gấp 10 lần so với các loại đá viên thông thường. Đã vảy cũng không làm mất đi độ ẩm tự nhiên; không làm dập nát hải sản. Đặc biệt không làm hải sản ngấm nước và loại bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn. Tại sao nên dùng máy sản xuất đá vảy? Máy sản xuất đá vảy được thiết kế và ứng dụng riêng. Thường dùng vào mục đích sản xuất đá vảy cho các siêu thị; nhà hàng hải sản. Hoặc dùng trong xưởng chế biến thủy hải sản và tàu đánh bắt xa bờ. Nhờ có thiết bị này, người dùng chủ động hoàn toàn về nguồn cung cấp đá tinh khiết. 2. Kinh nghiệm vận hành máy sản xuất đá vảy đúng cách Dưới đây là những kinh nghiệm vận hành máy sản xuất đá vảy bạn không nên bỏ qua. Chúng giúp thiết bị của bạn hoạt động ổn định; bền bỉ và hiệu quả nhất. Trước khi vận hành – Bạn cần chuẩn bị một nơi khô ráo; không ẩm ướt; không có ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Thuận lợi cấp điện và thuận lợi cho việc đi các đường ống nước. – Kiểm tra kỹ càng mọi yếu tố liên quan đến quá trình làm đá như nguồn điện; nguồn nước; khay đá; tủ bảo ôn;…. Trong khi vận hành – Thường xuyên theo dõi và quan sát bảng điều khiển trong quá trình vận hành máy sản xuất đá vảy. Việc này giúp bạn phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh để tránh làm thiết bị hư hỏng nặng nề. – Không để các đầu cắm điện, bảng điều khiển tiếp xúc trực tiếp với nước Sau khi vận hành – Vệ sinh máy, khay đá, thùng bảo ôn thường xuyên – Bảo dưỡng, bảo trì máy đúng định kỳ để đảm bảo mọi linh kiện luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất. Kiểm tra nguồn điện, tủ điều khiển của máy trước khi dùng để đảm bảo máy làm việc trơn tru 3. Máy làm đá vảy Hải Âu – Lựa chọn hoàn hảo cho bạn Là một trong số những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các thiết bị làm đá uy tín tại Việt Nam. Hải Âu có thể đáp ứng mọi nhu cầu về các loại máy sản xuất đá vảy với các mức công suất đa dạng. Máy làm đá vảy Hải Âu sở hữu các tính năng vượt trội như – Máy được tích hợp công nghệ lọc cho phép loại bỏ hoàn toàn tạp chất; kim loại nặng, hóa chất độc hại khỏi nước giúp đá thành phẩm luôn tinh khiết và an toàn tuyệt đối. – Hệ thống làm lạnh tuần hoàn bằng gió và nước mang lại hiệu quả làm lạnh nhanh, vượt trội. – Các linh kiện chính nhập khẩu theo tiêu chuẩn Châu Âu giúp tiết kiệm đến 50% điện năng. – Máy sản xuất đá vảy có tính năng bổ sung muối theo tỷ lệ phù hợp trong quá trình làm đá giúp đá lâu tan hơn và bảo quản hải sản tươi sống khỏi vi khuẩn tốt hơn. Máy sản xuất đá vảy Hải Âu cung cấp đá vảy chất lượng, nhanh chóng – Quy trình sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín đảm bảo đá thành phẩm luôn tinh khiết tuyệt đối, phù hợp để bảo quản hải sản tươi sống. – Cách vận hành và theo dõi hoạt động của thiết bị dễ dàng với bảng điều khiển và màn hình Led. Còn nhiều ưu điểm của máy sản xuất đá vảy Hải Âu đang chờ bạn khám phá. Hy vọng những kinh nghiệm trên có thể giúp bạn chọn lựa đúng loại và vận hành máy làm đá vảy đúng cách.
Máy đá vảy là gì, hệ thống máy đá vảy hoạt động như thế nào hãy xem bài viết này để được hểu rõ hơn chi tiết về máy làm đá này máy đá cây có nhiều nhược điểm và không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thực phẩm, nên hiện nay hầu hết các xí nghiệp chế biến thực phẩm đều sử dụng máy đá vảy để sản xuất đá phục vụ chế biến thực phẩm, đặc biệt trong các xí nghiệp chế biến thuỷ sản, yêu cầu về đá chế biến rất đá vảy là máy tạo ra đá có dạng là các mảnh nhỏ. Quá trình tạo đá được thực hiện bên trong một ống trụ có 2 lớp, ở giữa là môi chất lạnh lỏng bay hơi, đó là cối đá có dạng hình trụ tròn được chế tạo từ vật liệu inox, có 2 lớp. Ở giữa 2 lớp là môi chất lạnh lỏng bão hoà. Nước được bơm tuần hoàn bơm từ bể chứa nước đặt ở phía dưới bơm lên khay chứa nước phía trên. Nước từ khay chảy qua hệ thống ống và phun lên bề mặt bên trong của trụ và được làm lạnh, một phần đông lại thành đá ở bề mặt bên trong, phần dư chảy về bể và tiếp tục được bơm đá đông đủ độ dày thì được hệ thống dao cắt cắt rơi đá xuống phía dưới. Phía dưới cối đá là kho chứa đá. Người sử dụng chỉ việc mở cửa xúc đá ra sử dụng. Trong các nhà máy chế biến thuỷ sản, kho và cối đá đặt ngay ở khu chế 02 phương pháp cắt đá Phương pháp cắt bằng hệ thống dao quay và phương pháp cắt nhờ dao cắt kiểu xoắn cố cắt quay được gắn trên trục quay đồng trục với cối đá và được xoay nhờ mô tơ đặt phía trên. Tốc độ quay có thể điều chỉnh được, do vậy đá cắt ra sẽ có kích thước khác nhau tuỳ thuộc vào tốc độ quay. Khi cắt dao tỳ lên bề mặt đá để cắt nên ma sát lớn. Tốc độ quay của trục tương đối chậm nhờ hộp giảm với cối đá có dao cắt cố định, dao cắt có dạng trục vít. Khi trục trung tâm quay dao gạt đá lăn trên bề mặt trống vừa ép vỡ đá tạo trên bề mặt cối đá rơi xuống kho. Do dao lăn trên bề mặt nên ma sát giảm xuống đáng kể, tăng độ bền của cối, giảm mô men tạo cối đá vảy được giới thiệu trên hình 3-10. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy được trình bày trên hình 3-11, bao gồm các thiết bị chính sau đây – Máy nén lạnh Có thể sử dụng máy nén 1 cấp, đặc biệt trong trường hợp sử dụng môi chất Frêôn. Nếu sử dụng môi chất NH3 thì nhiệt độ cuối tầm nén khá cao nên hiện nay người ta thường sử dụng máy nén 2 cấp, cho cối đá vảy trong hệ thống NH3. – Bình giữ mức tách lỏng Bình giữ mức tách lỏng có vai trò giống bình giữ mức tách lỏng của máy đá cây là vừa được sử dụng để duy trì mức dịch luôn ngập trong cối đá và tách lỏng môi chất hút về máy nén. Mức dịch trong bình giữa mức tách lỏng được khống chế nhờ van phao và được duy trì ở một mức nhất định đảm bảo trong cối đá luôn luôn ngập dịch. Dịch lỏng từ bình chứa cao áp được tiết lưu vào bình tách lỏng-giữ mức. Trong bình hơi bão hoà được hút về máy nén, còn lỏng bão hoà chảy vào cối đá và làm lạnh nước, do vậy hiệu quả trao đổi nhiệt bên trong cối đá khá cao. Hệ thống sử dụng van tiết lưu tay. – Kho chứa đá Kho chứa đá đặt ngay dưới cối đá, thường được lắp ghép từ các tấm polyurethan dày 100mm. Riêng bề mặt đáy được lót thêm 01 lớp inox bảo vệ panel. Hiện nay ở nước ta chưa có tiêu chuẩn để tính toán dung tích kho chứa đá vảy. Dung tích kho chứa đá lớn nhỏ còn phụ thuộc vào hình thức vận hành và sử dụng của nhà sản xuất. Nếu không cần dự trữ nhiều đá có thể sử dụng kho có dung tích nhỏ, vì thời gian tạo đá khá nhanh, không nhất thiết dự trữ nhiều đá trong kho. Dưới đây là kích cỡ của một số kho bảo quản đá thường được sử dụng tại Việt Nam. + Đối với cối đá 5 – 10 Tấn ngày kích cỡ kho đá là 2400W x 4000D x 3000H mm + Đối với cối đá 15-20 Tấn/ngày kích cỡ kho đá là 3600Wx600D x 3000H mm Kho chứa đá có 01 cửa kích cỡ 1980H x 980W x 100T mm – Thiết bị ngưng tụ Trong trường hợp sử dụng môi chất R22 thì có thể sử dụng dàn ngưng không khí ống đồng cánh nhôm. Khi sử dụng NH3 nên sử dụng thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng nước dàn ngưng bay hơi, kiểu tưới hoặc bình ngưng, để giảm nhiệt độ đầu đẩy máy nén. – Bình chứa Nói chung hệ thống máy đá vảy không cần bình chứa kích thước lớn vì thực tế hệ thống sử dụng số lượng môi chất không nhiều. Đặc điểm hệ thống máy đá vảy Ưu điểm – Chi phí đầu tư khá nhỏ. Hệ thống máy đá vảy không cần trang bị bể muối, hệ thống cẩu chuyển, bể nhúng, bàn lật, kho chứa đá và máy xay đá nên giá thành khá thấp so với máy đá cây. – Chi phí vận hành nhỏ Chi phí vận hành bao gồm chi phí nhân công, điện và nước. Do hệ thống máy đá vảy rất đơn giản, ít trang thiết bị hơn máy đá cây rất nhiều nên chi phí vận hành cũng thấp. – Thời gian làm đá ngắn, thường sau khoảng chưa đầy 1 giờ đã có thể có đá sử dụng. – Đảm bảo vệ sinh và chủ động trong sản xuất. Các khâu sản xuất và bảo quản đá điều được tiến hành rất đảm bảo yêu cầu vệ sinh, nên chất lượng đá rất tốt. – Tổn thất năng lượng nhỏ. Ngày nay sử dụng đá vảy để chế biến thuỷ sản là điều bắt buộc đối với các xí nghiệp chế biến thuỷ sản muốn được cấp code để nhập hàng vào thị trường Nhược điểm – Vì có dạng vảy, kích cỡ nhỏ nên chỉ được sử dụng tại chổ là chủ yếu, khó vận chuyển đi xa và bảo quản lâu ngày. – Cối tạo đá vảy là thiết bị khó chế tạo, giá tương đối cao. – Phạm vi sử dụng chủ yếu dùng bảo quản thực phẩm trong dây chuyền công nghệ tại các xí nghiệp chế biến thực phẩm. Xác định kích thước cối đá vảy Kích thước cối đá vảy được xác định theo diện tích yêu cầu của nó. Diện tích trao đổi nhiệt yêu cầu của cối đá được xác định theo năng suất của cối và có thể tham khảo theo dữ liệu cối đá vãy Fuji Nhật như sau Bảng 3-11 Diện tích yêu cầu của các cối đá Diện tích trao đổi nhiệt của cối đá được xác định F = . Dt – Đường kính trong cối đá, m; ht- Chiều cao bên trong cối đá, m; Chọn một trong 2 kích thước Dt, ht ta xác định được kích thước còn lại Kết cấu cách nhiệt Kết cấu vách của cối đá vảy được trình bày trên hình 3-13. Tổn thất lạnh của môi chất đang sôi diễn ra về cả 2 phía bên trong và bên ngoài cối đá. Tuy nhiên, không khí bên trong cối đá sau một thời gian làm việc nhất định cũng giảm xuống đáng kể nên có thể bỏ qua tổn thất này. Phía nắp của cối đá không có bề mặt tạo đá nên chỉ có 3 lớp đầu giống như vách trụ của cối. Quá trình trao đổi nhiệt ở phía nắp cối đá là từ không khí bên ngoài vào không khí bên trong cối đá. Phía đáy cối đá là bể nước tuần hoàn, quá trình trao đổi nhiệt giữa nước và cối đá nói chung là có ích nên không tính. Bể nước tuần hoàn làm từ vật liệu inox, bên ngoài bọc mút cách nhiệt. Chiều dày lớp mút khoảng 3050mm. Nhiệt độ nước trong bể tuần hoàn tuỳ thuộc vào thời điểm làm việc, giai đoạn đầu khi mới khởi động nhiệt độ còn cao, sau khi hệ thống đi vào ổn định, nhiệt độ nước trong bể khá thấp, vì vậy khi tính toán có thể lấy trung bình trong khoảng 35oC. Tính nhiệt hệ thống cối đá vảy Trong hệ thống lạnh cối đá vảy có các tổn thất nhiệt sau đây – Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt ở cối đá vảy và bình giữ mức tách lỏng Q1 + Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá vảy + Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che bể nước tuần hoàn + Tổn thất qua kết cấu bao che bình giữ mức tách lỏng – Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước đá Q2 – Tổn thất nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra Q3 – Tổn thất ở kho chứa đá Q4 Ngoài ra phía nắp của cối đá của một số hãng là hở nên có sự rò rỉ không khí vào bên trong cối đá, gây ra tổn thất nhiệt. Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt được xác định theo công thức sau Q1 = Q11 + Q12 + Q133-25 Q11- Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá, W; Q12 – Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che bể nước tuần hoàn, W ; Q13 – Tổn thất qua kết cấu bao che bình giữ mức tách lỏng, W. 1 Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá Q11 Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá gồm tổn thất qua vách và nắp cối đá. Quá trình truyền nhiệt ở đây rất khác nhau, cụ thể như sau Ở vách đứng, nhiệt truyền từ môi trường không khí bên ngoài vào môi chất lạnh sôi bên trong cối đá. Ở nắp nhiệt truyền từ không khí bên ngoài vào không khí bên trong cối đá. * Nhiệt truyền qua vách cối đá Q11T = kT. t = tKKN – to tKKN – Nhiệt độ không khí bên ngoài, oC ; to – Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh bên trong, lấy to = -20oC; h – Chiều cao thân cối đá, m; kT – Hệ số truyền nhiệt vách đứng của cối đá3-27 kT= 1 – Hệ số toả nhiệt từ không khí bên ngoài lên mặt ngoài cối đá, W/ 2 – Hệ số toả nhiệt khi sôi môi chất mặt trong cối đá, W/ i – Hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu, W/ di, di+1 – đường kính trong và ngoài của các lớp vật liệu, m; d1, d2 – đường kính ngoài cối đá và đường kính trong mặt trong tiếp xúc với môi chất lạnh hình 3-13, m * Nhiệt truyền qua nắp Quá trình truyền nhiệt ở đây có thể coi như qua vách phẳng, nên được tính như sau Q11N = – tKKT 3-28 FN – Diện tích nắp cối đá, FN = .d12/4, m2 tKKN, tKKT – Nhiệt độ không khí bên ngoài và bên trong cối đá, oC Nhiệt độ không khí bên ngoài là nhiệt độ trong nhà nên có thể lấy thấp hơn nhiệt độ tính toán vài độ, nhiệt độ không khí bên trong có thể lấy khoảng tKKT = 3-3oC kN – Hệ số truyền nhiệt của nắp, W/ kN=11α1+∑δiλi+1α23-29 1, ’2 – Hệ số toả nhiệt của không khí bên ngoài và bên trong nắp cối đá, W/ i, i – Chiều dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu. 2 Nhiệt truyền kết cấu bao che bể nước tuần hoàn Ở bể nước tuần hoàn quá trình truyền nhiệt thực hiện từ môi trường không khí bên ngoài vào nước lạnh bên trong bể. Q12 = – tB 3-30 FB – Diện tích thành bể nước, m2 ; tKKN, tB – Nhiệt độ không khí bên ngoài và nước bên trong bể, oC; Nhiệt độ nước tuần hoàn lấy khoảng 2 3oC. kB – Hệ số truyền nhiệt từ không khí vào nước tuần hoàn, W/ αrSub { size 8{2} } } } } } } {}11α1+∑δiλi+1kB=3-31 1, ”2 – Hệ số toả nhiệt của không khí bên ngoài và nước bên trong bể nước tuần hoàn lên vách bể, W/ i, i – Chiều dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu. Bể nước tuần hoàn có dạng khối hộp. Độ cao của bể tuần hoàn khoảng 250350mm, các cạnh lớn hơn đường kính ngoài của cối đá khoảng 50100mm. Như vậy căn cứ vào đường kính cối đá có thể xác định được sơ bộ kích thước bề nước tuần hoàn để xác định tổn thất nhiệt. Nhiệt truyền kết cấu bao che bình giữ mức- tách lỏng Bình giữ mức – tách lỏng có cấu tạo khá nhỏ, diện tích bề mặt khoảng 11,5m2, bên ngoài bọc mút cách nhiệt dày 3050mm. Do kích thước bình nhỏ và được bọc cách nhiệt tốt nên, tổn thất nhiệt qua bình có thể bỏ qua. Trong trường hợp cần chính xác có thể tính theo công sau Q13 = kGM. t = tKKN – to tKKN – Nhiệt độ không khí bên ngoài, oC ; to – Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh bên trong bể, lấy to = -20oC l – Chiều dài bình, m kGM – Hệ số truyền nhiệt qua vách bình giữ mức kGM= 1 – Hệ số toả nhiệt từ không khí bên ngoài lên vách bình, W/ 2 – Hệ số toả nhiệt từ vách bình vào môi chất lạnh ở trạng thái lỏng, có thể lấy giống bên trong vách cối đá vảy, W/ i – Hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu, W/ di, di+1 – đường kính trong và ngoài của các lớp vật liệu, m; d1, d2 – đường kính ngoài cùng và trong cùng của các lớp vật liệu, m Nhiệt để làm lạnh đá Q2=Mqo24x3600, W3-34 M – Khối lượng đá được sản xuất trong 1 ngày đêm, về giá trị đúng bằng năng suất cối đá, kg 24×3600 Qui đổi ngày đêm ra giây, đó là thời gian làm việc . qo – Nhiệt lượng cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn, J/kg Nhiệt làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn qo được xác định theo công thức qo = + r + Cpđ.t2 Cpn – Nhiệt dung riêng của nước Cpn = 4186 J/ r – Nhiệt đông đặc r = 333600 J/kg Cpđ – Nhiệt dung riêng của đá Cpđ = 2090 J/ t1 – Nhiệt độ nước đầu vào, oC. Nhiệt độ nước lạnh vào có thể lấy từ hệ thống nước lạnh chế biến t1 = 5 oC hoặc từ mạng nước thường t1 = 30oC. t2 – Nhiệt độ đá hoàn thiện t2 = -5 -8oC Thay vào ta có qo = + 333600 + 2090.t2, J/kg3-35 Nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra Mô tơ dao cắt đá được đặt bên ngoài cối đá, vì vậy nhiệt lượng tạo ra bằng công suất trên trục của mô tơ Q3 = 1000..N, W 3-36 - Hiệu suất của động cơ điện. N – Công suất đầu vào mô tơ dao cắt đá kW có thể tham khảo ở bảng 3-13 dưới đây. Tổn thất nhiệt do bơm nước tuần hoàn Điện năng cung cấp đầu vào cho mô tơ bơm nước một phần biến thành nhiệt năng toả ra trên cuộn dây, trên các trục mô tơ, phần còn lại biến thành cơ năng làm chuyển động dòng nước. Phần cơ năng đó cuối cùng cũng biến thành nhiệt năng làm tăng nhiệt độ của nước. Q4 = 1000..N, W 3-37 - Hiệu suất bơm. Tổn thất nhiệt ở kho chứa đá Tổn thất ở kho chứa đá chủ yếu do truyền nhiệt qua kết cấu bao che do độ chênh nhiệt độ. Tổn thất đó tính tương tự tổn thất qua kết cấu bao che kho lạnh. Kho chứa đá cũng được bố trí trên các con lươn thông gió nên có thể tính giống như tổn thất qua tường. Q5 = k – Hệ số truyền nhiệt kho bảo quản đá, W/ F – Diện tích kết cấu tường, trần và nền của kho, m2; t – Độ chênh nhiệt độ tính toán. Có thể tính t = 0,6.tN-tT tN, tT – Nhiệt độ tính toán ngoài trời và trong kho đá. Nhiệt độ trong kho đá lấy 0-5oC. Chọn cối đá vảy Dưới đây là đặc tính kỹ thuật cối đá vảy của Fuji Nhật Bảng 3-12 Thông số kỹ thuật cối đá Fuji Nhật Bảng 14 Mục K-3 K-5 K-10 K-20 K-35 K-50 K75 K100 K150 K200 K250 K330 Năng suất t/ngày 0,3 0,5 1 2 3,5 5 7,5 10 15 20 25 33 Qo 1000 KCal/h, ở -20oC 1,5 2,3 4,5 9 16 23 34 45 68 90 113 150 Diện tích cối đá m2 0,1 0,15 0,3 0,435 0,737 1,5 2,13 2,88 4,2 5,55 7 9,42 Công suất ngưng tụ kW 1,5 2,2 3-3,7 5,5 11 15 22 30 45 60 75 90 Nguồn điện 3Ph/220V/50/60Hz Môi chất lạnh R22/R502 Mơ tơ giảm tốc kW 0,2 0,4 0,75 1,5 Nhiều tốc độ Bơm nước kW 0,04 0,18 0,25 0,37 Ống dịch vào mm 10 15 25 32 Ống môi chất ra mm 15 20 25 32 Ống nước vào mm 15 20 25 Ống tràn nước mm 15 20 25 32 Ống xả cặn mm 15 20 25 32 Số lượng van tiết lưu 1 2 3 4 6 Công suất van tiết lưu Tôn lạnh 0,9 1,9 3,7 6 9 Cửa đá Ra mm 350 550 750 1000 1400 1770 1950 Khối lượng kg 75 100 125 190 250 660 845 1700 2500 3500 4000 4500 Cao mm 624 689 830 980 1200 1560 1950 2087 2320 2600 2650 3000 Rộng mm 665 767 920 1000 1600 1950 2350 Dài mm 480 574 920 1000 1600 1950 2350 Hiện nay có nhiều đơn vị trong nước đã chế tạo được cối đá vảy, dưới đây là đặc tính kỹ thuật cối đá vãy của Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng SEAREE. Bảng 3-13 dưới đây giới thiệu đặc tính kỹ thuật cối đá vảy của SEAREE dùng để tham khảo. Bảng 3-13 Cối đá vảy của SEAREE Bảng 15 MODEL Đơn vị SRE 05AF SRE 10AF SRE 15AF SRE 20AF Năng suất Tấn/Ngày 5 10 15 20 C/s mô tơ dao cắt đá kW 250 370 550 550 C/s mô tơ bơm nước kW 100 100 250 300 Ống môi chất vào mm 25A 2x25A 2x32A 2x40A Ống môi chất ra mm 50A 2x50A 2x65A 2x80A Ống nước cấp mm 15A 20A 2x20A 2x25A Công suất lạnh KCal/h Môi chất lạnh NH3/R22/R404a Kiểu cấp dịch Tiết lưu trực tiếp/Cấp từ bình giữ mức/bơm dịch Nhiệt độ bay hơi oC -23 -25oC Nhiệt độ nước vào làm đá oC 26 KÍCH THƯỚC NGOÀI Chiều cao mm 1345 1780 2200 2500 Chiều rộng mm 1000 1130 1330 1600 Chiều dài mm 1000 1130 1330 1600 Khối lượng kg 650 1000 1500 2000
Ngày nay, không chỉ riêng gì các cửa hàng nhỏ lẻ mà cả các quán Bar, nhà hàng, khách sạn,… đều mong muốn có được một nguồn nguyên liệu đá kịp thời nhưng hợp vệ sinh nhằm phục vụ cho các món đồ uống hay dùng trong các trường hợp để giữ lạnh thực phẩm… mà không phải vất vả và phụ thuộc từ bên ngoài. Chính vì vậy mà công ty Vinacomm chúng tôi đã và đang cung cấp ra thị trường hàng loạt sản phẩm máy sản xuất đá bào để sử dụng hàng ngày, giúp tiết kiệm nhiều thời gian, công sức làm đá. Đồng thời, thiết kế nhỏ gọn chỉ như là một chiếc tủ lạnh giúp tiết kiệm diện tích cho không gian của làm đá bào Hoshizaki FM-150KE-N là một trong những dòng sản phẩm máy làm đá chất lượng, hiệu suất ổn định được nhập khẩu từ Nhật Bản, máy được thiết kế đặc biệt ưu tiên về vấn đề vệ sinh và sử dụng những ô đá khép kín tự động làm sạch và tạo đá. Mỗi lần làm đá, nước sẽ được tháo hết, làm sạch và làm đầy lại với nguồn nước sạch đã được lọc, cải thiện được chất lượng nước đá và nước giải khát, tối ưu hóa hiệu suất thiết bị và dịch Cấu tạo chắc chắn và hiện đạiMáy làm đá bào Hoshizaki FM-150KE-N được làm bằng thép không gỉ và xử lý nhiệt đảm bảo hiệu suất truyền nhiệt tốt nhất. Đồng thời, máy làm đá viên với vật liệu cách nhiệt trong tất cả các bức tường bin và đáy giúp đá viên được lưu trữ tốt với tốc độ tan chảy bộ phận cấu thành của máy làm đá bào- Hệ thống làm mát, làm lạnh siêu tốcSản xuất nước đá với hệ thống làm mát, làm lạnh siêu tốc, chạy ổn định trong thời gian dài giúp nước chuyển đổi nhiệt độ nhanh chóng, nâng cao chất lượng đá viên, mở rộng hiệu suất và tuổi thọ của máy nước đá. Ngoài ra, máy còn giúp tiết kiệm thời gian, điện và ít tiêu hao công sức nhờ vào hệ thống làm lạnh siêu tốc phận làm mát, làm lạnh siêu tốc- Hệ thống bộ lọc và khử trùng hiệu quảNước được làm sạch bằng công nghệ khử trùng tự động, an toàn, hợp vệ sinh và không ảnh hưởng đên sức khỏe. Đồng thời, hệ thống lọc được thiết kế hiện đại giúp ta dễ dàng cài đặt và sử dụng, và cũng bảo vệ chống ô nhiễm nguồn nước và lọc nước hiệu quả Hệ thống công tắc điều khiển tự độngVới công tất điều khiển tự động sẽ giúp người sử dụng không mất thời gian bận tâm và theo dõi máy thường xuyên nhưng vẫn đảm bảo được hiệu quả của lượng đá viên như mong muốn.
máy sản xuất đá vảy